0988706411
Bản vẽ kỹ thuật bể phốt chuẩn giúp xác định kích thước các ngăn, kích thước ống, vị trí đặt ống, vị trí nắp đan... Trong đó kích thước bể phốt đóng vai trò quan trọng nhất giúp duy trì đổ ổn định và vận hành cách chính xác trong thời gian dài mà không xảy ra bất kỳ 1 vấn đề trục trặc nào.
Quá trình vận hành của các bể phốt tự hoại hiện nay bao gồm 3 quá trình cơ bản: quá trình lắng cặn và lên men, quá trình phân hủy sinh học kỵ khí lắng cặn. Bể được xây dựng và thiết kế cần phải đảm bảo hiệu suất trung bình trong khoảng từ 50-70% theo cặn lơ lửng ( TSS) và 25-45% theo chất hữu cơ ( BOD và COD). Qua đó, những mầm bệnh có trong phân cũng sẽ được loại bỏ đi một phần trong bể tự hoại, chủ yếu là nhờ cơ chế hấp thụ lên cặn và lắng xuống hoặc chết đi theo thời gian lưu bùn, nước lớn, do môi trường sống không phù hợp. Do đó, trước khi thực hiện xây dựng, cần phải có sự tính toán và tuân theo đầy đủ, tuyệt đối những tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại.
Bảng thống kê tính toán chi tiết các thông số kích thước bể phốt áp dụng thi công tính theo số lượng người sử dụng. Ví dụ với 5 người thì chiều cao lớp nước là 1.2m, chiều cao rộng bể 0.7, chiều dài ngăn thứ 2 là 0.6, dung tích bể chứa là 1.5m3 và dung tích đơn vị tính trên đầu người là 0.3m3. Các số liệu có thể được thay đổi phụ thuộc vào tần suất sử dụng, đối tượng sử dụng, khối lượng để đưa ra con số tối ưu nhất.
Bảng số liệu thống kê chỉ số trong thi công bể phốt gia đình
Bản vẽ cấu tạo bể phốt 2 ngăn
Bản vẽ thi công bể phố 3 ngăn
Một trong những kinh nghiệm xây nhà rất thực tế và được nhiều gia chủ quan tâm đó chính là việc tính toán thi công bể phốt tự hoại gia đình. Để có thể xác định đúng được kích thước bể phốt nhà dân 2 ngăn có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không. Lưu ý đầu tiên của quý khách hàng cần xác định là lượng nước thải hàng ngày của các thành viên thông qua số lượng thành viên trong gia đình như thế nào. Sau đó, dựa vào bảng tính toán dưới đây về những thông số liên quan để tính toán kích thước sao cho phù hợp:
Bản vẽ 3D bể tự hoại 3 ngăn
Bản vẽ mặt bằng bố trí tấm đan và những thông số kỹ thuật cơ bản
Cũng tương tự như kích thước bể phốt gia đình 2 ngăn, bể phốt nhà dân 3 ngăn cũng được thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình. Khi thực hiện cần phải lưu ý đến vấn đề tổng số người sinh hoạt trong gia đình là bao nhiêu người, chất thải đổ xuống trung bình 1 ngày là khoảng bao nhiêu. Với kích thước như vậy thì nên đặt để ở đâu là hợp lý nhất.
Kích thước bể phốt nhà dân tự hoại 3 ngăn cần phải lưu ý:
Chiều sâu của lớp nước trong bể được tính từ đáy bể đến mặt nước không nên thấp hơn 1.2m
- Chiều rộng hoặc đường kính của bể thấp nhất phải là 0,7m. Nếu như bể là hình chữ nhật thì cần phải có tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều dài là 3:1.
- Nếu như lưu lượng nước thải có thể tích lớn hơn 10m3/ ngày và dưới 20m3/ ngày thì nên xây loại bể 3 ngăn.
- Phần đáy bể phải đổ bằng tấm đan bê tông cốt thép với kích thước lớn nhất là 200 và độ dày tối thiểu là 150mm.
- Thành của bể phốt nên được sử dụng chất liệu gạch, đổ bê tông cốt thép đúc sẵn, đổ bê tông tại chỗ hoặc sử dụng loại vật liệu chế tạo là HDPE, Composite…
Hướng dẫn thi công bể phốt 3 ngăn đúng kỹ thuật chuẩn phong thủy
Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại sẽ được tính dựa trên công thức như sau: Vv= V+ Vk
Trong đó, V là tổng dung tích của bể tính theo đơn vị mét khối (m3), Vv là dung tích hữu ích ( tổng dung tích ướt), Vk là dung tích phần lưu thống tính từ mặt nước lên tấm đan nắp bể.
Đối với phần dung tích của bể tự hoại sẽ bao gồm 4 vùng phân biệt, tính từ dưới lên trên:
- Vùng tích lũy bùn cặn đã phân hủy: Vt - Vùng chứa căn tươi, đang trong quá trình phân hủy: Vb - Vùng tách cặn ( vùng lắng): Vn - Vũng tích lũy váng- chất nổi: Vv
Do đó, tiêu chuẩn về kích thước bể phốt gia đình tại dung tích lắng sẽ được tính bao gồm: Vv= Vn+ Vb+ Vt+ Vv. Như vậy, dung tích tiêu chuẩn vùng lắng- tách cặn sẽ được xác định dựa trên loại nước thải, thời gian lưu nước nước (tn) và khối lượng nước thải chảy vào bể , có tính đến phần giá trị lưu lượng tức thời của dòng nước chảy.
Phương án thiết kế bể phốt gia đình
Bảng thời gian lưu nước tối thiểu trong tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại gia đình
Dùng tích cần thiết tại vùng lắng cặn của bể tự hoại Vn ( m3) sẽ được tính bằng:
Vn= Q.tn= N.qo.tn/1000
Trong đó: chỉ số N là số người hiện đang sử dụng bể. Qo là tiêu chuẩn thải nước, phụ thuộc vào từng thiết kế, mức độ trang thiết bị vệ sinh ngôi nhà, điều kiện khí hậu. Có thể sơ bộ lấy qo cho bể tự hoại sẽ chỉ tiếp nhận mực nước đen khoảng từ 30-60l/ người, hỗn hợp nước đen và nước xám khoảng từ 100-150l/người/ngày/.
Vb= 0,5N.tb/1000
Giá trị tb sẽ được đề cập tại bảng phía dưới ở mục sau đây.
Thời gian cần thiết để phân hủy cặn theo nhiệt độ
Tiêu chuẩn vùng lưu giữ bùn đã phân hủy ( Vt(m3))
Bùn là chất cặn đã phân hủy xong, được lưu lại tại đáy bể và tích tụ. Do vậy, phần dung tích bùn này phụ thuộc chủ yếu vào lượng của nước thải, số người sử dụng, thành phần cũng như tính chất nước thải, thời gian lưu và nhiệt độ, được tính cụ thể như sau: Vt=r.N.T/1000
Trong đó: r là lượng cặn đã được phân hủy ( tính theo đơn vị 1 người/ 1 năm) . T là khoảng thời gian giữa 2 lần hút cặn/ năm.
Tiêu chuẩn dung tích của vùng tích lũy váng chất nổi Vv được tính là ( 0,4-0,5) Vt hoặc cũng có thể lấy sơ bộ với phần chiều cao của lớp váng là 0,2-0,3m. Đối với trường hợp bể tự hoại tiếp nhận quá nhiều nước thải từ khu vực nhà bếp, nhà ăn thì cần phải tăng dung tích thêm vùng chứa cặn và váng lên khoảng 50%.
Tiêu chuẩn thiết kế kích thước bể phốt gia đình với dung tích ướt tối thiểu xử lý nước đen và nước xám được lấy bằng 3m3. Dung tích tối thiểu của bể tự hoại xử lý nước đen sẽ được lấy bằng thực tế. Mọi người chủ yếu thường xây bể phốt lớn với kích thước tối thiểu để giúp làm tăng độ an toàn khi dùng và làm tăng chu kỳ hút bùn.
Kích thước chiều sâu tối thiểu của phần lớp nước trong bể tự hoại được tính từ phần đáy bể đến mặt nước. Để giúp quá trình tách cặn và tránh được việc trộn lẫn nước thải với bùn, cặn lắng và váng nổi thì kích thước phải khoảng 1,2m. Chiều sâu của ngăn chứa có thể lớn hơn ngắn lắng. Để giúp cho quá trình xây dựng và quản lý diễn ra thuận tiện, đường kính bể không nên nhỏ hơn 0,7m. Do đó, bể phốt gia đình thường được xây dựng theo hình chữ nhật và có kích thước được chia theo tỷ lệ gồm dài: rộng, với độ sâu khoảng từ 1,2-2,5m.
Bảng kích thước tối thiểu của bể tự hoại xử lý nước đen và nước xám
Tiêu chuẩn kích thước bể phốt tự hoại
Kích thước bể tự hoại trên là kích thước tối thiểu, không bao gồm tường và vách ngăn, được tính với tiêu chuẩn nước thải là 150l/ngày/người với nhiệt độ trung bình của nước thải khoảng 20 độ C, chu kỳ hút cặn là 3 năm 1 lần.
Bảng kích thước tối thiểu của bể tự hoại xử lý nước đen
Số liệu khi thi công bể phốt
Tương tự như kích thước bể tự hoại gia đình trên, đây là bảng kích thước tối thiểu cho lượng nước đen từ khu vệ sinh chảy vào bể tự hoại là 60l/người/ngày.
Cách bố trí nhà vệ sinh trong phòng ngủ đúng phong thủy tránh ốm đau bệnh tật
Lắp ống đầu vào sai kỹ thuật. Khi ống đầu vào lắp sai cách, chất thải khi đổ vào sẽ làm vỡ bề mặt ván bên trên vì vậy chất thải chưa phân hủy cũng sẽ bị lắng cặn xuống dưới. Gây tình trạng nhanh đầy bể phốt và chất thải rắn sẽ khó phân hủy trong môi trường này.
Lắp ống thoát khí sai kỹ thuật dẫn đến việc mùi hôi thối bốc lên nồng nặc. Chúng ta nên lắp ống thoát khí này một đoạn cong, chếch xuống dưới để ngậm chìm trong mặt nước sẽ không thoát hơi thối bên trên ra ngoài hố gas. Với cái ống như thế thì hơi ở trong bể phốt sẽ theo đường thải ra ngoài. Mỗi lầ chúng ta đi vệ sinh xong xả chỉ khoảng từ 3 đến 6 lít nước vì thế sẽ còn một khoảng không rất lớn và khí thải sẽ theo đường ống đi ra ngoài hố gas.