0988706411
Ngói là vật liệu quan trọng sử dụng để lợp mái trong các công trình xây dựng. Thị trường hiện nay có 4 loại ngói phổ biến: ngói màu xi măng, ngói Ac-đoa, ngói composite và ngói đất nung. Trong đó, ngói xi măng là vật liệu luôn được ưa chuộng trong các công trình kiến trúc ngày nay nhờ những ưu điểm vượt trội
Để bạn đọc hiểu rõ hơn về vật liệu này, ở bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết đến ưu và nhược điểm của ngói xi măng thời cập nhật bảng giá ngói xi măng Nhật Bản mới nhất 2020 cho quý khách. Cùng tham khảo nhé!
Ngoài ngói xi măng, thị trường hiện nay còn có các loại ngói sau:
Là sản phẩm gốm điều chế từ đất sét tự nhiên và cao lanh đã qua tinh chế. Sau quá trình tạo hình bởi khuôn, sản phẩm sẽ được làm nóng hoặc sấy để làm sạch trước khi bước vào giai đoạn nhúng men. Nhờ được nung ở 1300 độ C nên sản phẩm tạo thành rất chắc chắn và cứng cáp. Ngói đất nung hiện nay có hai loại chính, mỗi loại có đặc tính riêng và phù hợp với các loại kiến trúc khác nhau
Ngói đất nung có hai loại: ngói đất nung loại tráng men và không tráng men
Ngói đất nung tráng men
Ngói đất nung không tráng men
Ngói Ác-đoa (Ardoise) là loại ngói khai thác từ đá trầm tích của Pháp. Đặc điểm nhận biết loại ngói này là có màu đen nhánh như than đá, hình dáng ngói kiểu vẩy cá hoặc hình chữ nhật. Thiết kế đặc biệt của ngói Ac-doa tạo nên hiệu quả thẩm mỹ rất cao.
Ngói composite được sử dụng khá hạn chế ở Việt Nam. Ưu điểm của loại ngói này là có hệ số giãn nở tương thích với khí hậu của vùng. Đặc điểm này các loại ngói khác như ngói đất nung hay ngói màu xi măng đều không đáp ứng được.
Ưu điểm của ngói màu xi măng là đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng. Tuy nhiên, nhìn chung, ngói màu xi măng có kích thước trung bình như sau
Ngói màu bê tông được sản xuất bởi công nghệ hiện đại và tiên tiến. Trong đó, phải kể đến hai công nghệ: công nghệ phun sơn khô và công nghệ phun sơn ướt.
Bê tông được ép định hình ngói và phơi khô. Tiếp theo, sơn phủ sẽ được phun lên bề mặt viên ngói, số lượng sơn phủ lên sẽ tùy thuộc vào nhà sản xuất.
Ưu điểm của công nghệ này là: sản xuất nhanh, chi phí đầu tư thấp , bề mặt ngói nhẵn và chuẩn khuôn.
Nhược điểm là dễ loang màu, độ bền màu không cao do liên kết giữa lớp màu và khối bê tông khô không chắc chắn.
Công nghệ này dùng loại sơn vô cơ dùng bột màu thủy tinh phun lên bề mặt ngói khi còn ướt. Tiếp theo, đưa vào lò nung chảy ở nhiệt độ 1500 độ C giúp lớp sơn bám chặt hơn, đồng thời phủ thêm lớp ceramic khoảng 1mm để tăng độ bền màu cho sản phẩm.
Ưu điểm của công nghệ sơn ướt là cho sản phẩm ngói sáng bóng, láng mịn theo thời gian, mang tính thẩm mỹ cao cho ngôi nhà của bạn. Đồng thời, bề mặt sần sùi dễ tản nhiệt tốt hơn và giảm áp lực xối nước.
Nhược điểm: chi phí sản xuất cao, bề mặt ngói sần sùi hơi kém bắt mắt
Cùng điểm mặt một số ưu điểm vượt trội của ngói màu xi măng so với các loại ngói trên thị trường hiện nay.
Về kết cấu
Ngói xi măng có sự cải tiến về trọng lượng, nhẹ hơn khoảng 20% so với ngói đất nung truyền thống. Nhờ vậy, giá thành cũng rẻ hơn ngói đất nung khoảng 50-60%.
Về độ bền
Đầu tiên, ngói màu xi măng sử dụng công nghệ phủ màu hạt nano silicon hiện đại, các hạt này siêu nhỏ và liên kết bền vững với nhau tạo nên một lớp phủ bền vững, nhờ vậy sản phẩm ngói bê tông khá bền màu, đồng thời còn có khả năng chống bám bẩn và ẩm mốc.
Ngoài ra, ngói bê tông còn có ưu điểm như: hút ẩm tốt, chóng nóng, chống thấm, kích thước lơn hơn nên giảm chi phí về giàn đỡ hơn.
147+ Mẫu nhà cấp 4 mái thái đẹp
Về màu sắc
Một ưu điểm đặc trưng của ngói màu chính là sự đa dạng màu sắc hơn bất kì loại ngói nào, ngói xi măng có khoảng 10-12 màu, nhiều loại còn phối 2 màu lại với nhau.
Ngoài màu sắc, sản phẩm cũng có sự phong phú về mẫu mã kiểu dáng như ngói phẳng, ngói sóng nhỏ, ngói sóng lớn,... đáp ứng được đa dạng sở thích của người dùng
Sau đây, chúng tôi xin cập nhật bảng giá ngói màu xi măng Nhật Bản 2020 đến quý khách.
Tên hàng |
ĐVT |
Giá bán (VNĐ) |
||
Ngói Nhật Nippon |
Viên |
GST không hoa văn |
NP hoa văn sần |
GS hoa văn trơn |
13.500 đồng |
12.700 đồng |
12.700 đồng |
||
Ngói Nhật Inari |
Viên |
Ngói sóng |
Ngói phẳng |
|
19.500 đồng |
24.500 đồng |
|||
Ngói Kawara |
Viên |
19.500 đồng |
||
Ngói Fuji |
Viên |
Ngói sóng |
Ngói phẳng |
|
Nhóm 1 màu: 32.00 đồng Nhóm 2 màu: M6: 34.000 đồng |
39.000 đồng |
|||
Ngói Kahava |
Viên |
Mã KT |
Mã KH- sơn men |
Mã KV |
14.500 đồng |
16.500 đồng |
20.500 đồng |
Ngói màu xi măng (hay ngói màu, ngói màu bê tông) xuất hiện muộn trên thị trường nhưng ngày càng được áp dụng rộng rãi nhờ có nhiều ưu điểm và khắc phục được những hạn chế của loại ngói truyền thống. Những thương hiệu ngói trong nước quý khách có thể tham khảo như Đồng Tâm, Hạ Long, Mỹ Xuân,Đồng Nai,... hoặc những thương hiệu nước ngoài nổi tiếng như ngói Thái Lan, ngói Nhật Bản. Chọn các thương hiệu uy tín thì các ngói màu sẽ được sản xuất với công nghệ tiên tiến, dây chuyền sản xuất hiện đại nên chất lượng sản phẩm đạt được mong muốn của người tiêu dùng.
Mời quý khách tham khảo một số mẫu ngói màu xi măng đẹp 2020
Mẫu ngói màu Nakamura
Mẫu ngói màu Inari
Mẫu ngói Kawara
Mẫu ngói màu Fuji
Mẫu ngói màu Đồng Tâm
Hy vọng với những thông tin trên quý khách đã hiểu rõ thêm về sản phẩm ngói xi măng cũng như đưa ra quyết định phù hợp liệu có nên sử dụng loại ngói này cho công trình của mình hay không. Bảng giá sẽ luôn được cập nhật cho quý khách tham khảo.