0988706411
Bếp được ví như là nơi giữ lửa, giữ của cho gia đình, là nơi tích hợp nguồn sống, tài lộc và năng lượng tốt giúp gia chủ làm ăn phát đạt, gia đình hạnh phúc và hưởng nhiều phúc lộc.
Để được thu nạp những yếu tố trên khi thiết kế nhà chủ nhà phải tìm hiểu kỹ về luật phong thủy, xác định kỹ hướng bếp để gia đình luôn được đón nhận nhiều điều may mắn.
Hướng bếp trong phong thủy còn được gọi là hỏa môn chính là cửa miệng lò thường được xác định dựa vào độ tuổi của người đàn ông trụ cột trọng gia đình. Tuy nhiên độ tuổi để xem hướng bếp lại không được quá 60 tuổi.
Hướng bếp được xác định là hướng lưng của người nấu bếp, lưng của người nấu quay về hướng nào thì hướng đó được xem là hướng bếp.
Nhiều người vẫn thường thắc mắc hướng bếp cùng hướng nhà có được không? Để trả lời cho câu hỏi này cần hiểu một số vấn đề về hướng nhà và hướng bếp.
Theo phong thủy hướng nhà có mối quan hệ mật thiết với hướng bếp khi đặt hướng bếp phải dựa vào hướng nhà tuy nhiên không nên đặt hướng nhà cùng hướng bếp.
Hướng nhà và hướng bếp cần quay về hướng tốt. Nếu một trong hai bị quay sai hướng hung thì hướng còn lại nên đặt hướng khác để cải thiện, bên cạnh đó nên bài trí vật hung để lấy “hung trấn hung”, át đi những điều không tốt lành cho gia đình.
==>> Xem thêm: 25+ Ý tưởng thiết kế nội thất bếp đẹp |
Theo quan niệm xưa cũ người phụ nữ được coi là chủ nhân của căn bếp vì thế khi xem hướng bếp thường xem theo tuổi và mệnh của người phụ nữ. Hướng bếp thời điểm bấy giờ được xác định theo hướng để đưa các nguyên liệu đốt vào bếp như củi vì ngày xưa chủ yếu là dùng bếp củi để nấu ăn.
Ngày nay cuộc sống hiện đại nên con người cũng có nhiều lựa chọn hơn trong thiết bị nấu nướng như bếp gas, bếp từ, bếp điện,... Bên cạnh đó quan niệm người đàn ông là trụ cột trong gia đình cũng dần khẳng định vai trò vị trí trong nhà. Vì thế hiện nay khi làm nhà dù là hướng nhà hay hướng bếp đều được xem theo tuổi của đàn ông trụ cột trong gia đình. Tuy nhiên tuổi để xem cho người đàn ông không được quá 60.
Mỗi người sẽ có một tuổi, một cung mệnh khác nhau vì thế cách đặt hướng bếp cũng khác nhau để mang đến điềm lành, đẩy lùi điếm xấu cho gia đình.
Gia chủ canh thân (1980) có quẻ mệnh Thổ thuộc Tây tứ mệnh. Ngũ hành là Thạch Lựu Mộc ( Gỗ cây lựu ).
Hướng bếp tốt cho gia chủ Canh Thân theo phong Thủy.
♦ Tây Bắc ( Diên Niên ) : Giúp củng cố tình cảm giữa các thành viên trong gia đình, gia đạo hạnh phúc.
♦ Đông Bắc ( Sinh Khí ) : Sự nghiệp thăng tiến, giúp gia chủ thu hút và hưởng nhiều tài lộc.
♦ Tây Nam ( Phục Vị ) : Đường học tập, thi cử thuận lợi, hanh thông.
♦ Hướng Tây ( Thiên Y ) : Mang lại nhiều sức khỏe.
Những hướng xấu tuổi Canh Thân nên tránh vì mang nhiều điểm xấu, tài chính lung lay, họa thị phi tang tóc gồm : Hướng Bắc ( Tuyệt Mệnh ), Hướng Đông ( Họa Hại ) , Đông Nam ( Ngũ Quỷ ), Hướng Nam ( Lục Sát ).
Gia chủ tuổi Kỷ Mùi ( 1979 ) Quẻ mệnh Mộc thuộc Đông Tứ Mệnh, ngũ hành Thiên Thượng Hỏa. Đối với gia chủ tuổi Kỷ Mùi nên đặt hướng bếp tại:
♦ Hướng Nam ( Sinh Khí ) : Mang lại nhiều tài lộc, công danh sự nghiệp thăng tiến.
♦ Đông Nam ( Diên Niên ) : Giúp củng cố các mối quan hệ tình cảm gia đình, tình yêu.
♦ Hướng Bắc ( Thiên Y ) : Mang lại sức khỏe dồi dào cho gia đình.
♦ Hướng Đông ( Phục Vị ) : Con đường học hành thi cử thuận lợi.
Những người tuổi Kỷ mùi tránh hướng bếp tại Tây Nam ( Họa Hại ), ( Hướng Tây ( Tuyệt mệnh ), Đông Bắc ( Lục Sát ), Tây Bắc ( Ngũ Quỷ). Nếu gia chủ tuổi Kỷ mùi đặt hướng bếp phạm vào các hướng xấu như trên thường gặp thị phi, gia đình xáo trộn, mang nhiều bệnh tật, công việc gặp nhiều khó khăn.
Bính Dần quẻ Thổ thuộc Tây Tứ Mệnh, ngũ hành Lộ Trung Hỏa ( Lửa trong lò).
Hướng tốt :
♦ Hướng Tây (Thiên Y): tăng cường sức khỏe, tuổi thọ cao, sống lâu.
♦ Tây Nam (Phục Vị): mang đến sức mạnh về tinh thần, tiến bộ của bản thân, may mắn trong học hành và thi cử.
♦ Đông Bắc (Sinh Khí): thu hút thêm tài lộc, danh tiếng, gia chủ nhanh chóng thăng chức.
♦ Tây Bắc (Diên Niên): các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu được bền chặt, hạnh phúc.
Tránh Hướng Nam (Lục Sát): quan hệ tình cảm bị xáo trộn, dễ dẫn đến thù hận, kiện tụng và gặp phải tai nạn. – Đông Nam (Ngũ Quỷ): gây tai họa mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn. – Hướng Đông (Hoạ Hại): Không may mắn, thị phi, thất bại. – Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh): Phá sản, bệnh tật chết người.
Quẻ mệnh: Càn (Kim) thuộc Tây tứ mệnh Ngũ hành: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát) - Hướng tốt: Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y)
Hướng xấu: Nam (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Hoạ Hại); Đông (Ngũ Quỷ); Bắc (Lục Sát), Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y).
1990 Nam (Diên Niên),Đông Nam (Sinh Khí), Bắc(Phục Vị), Đông (Thiên Y).
Hướng xấu tuổi canh ngọ 1990 Tây Nam (Tuyệt Mệnh),Tây (Hoạ Hại), Đông Bắc(Ngũ Quỷ),Tây Bắc (Lục Sát).
Năm sinh: 1981 (Tân Dậu) Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông tứ mệnh Ngũ hành: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu).
♦ Hướng hạp cho tuổi Tân Dậu: Nam (Diên Niên), Đông Nam (Sinh Khí), Bắc (Phục Vị), Đông (Thiên Y).
♦ Hướng kỵ cho tuổi Tân Dậu: Tây Nam (Tuyệt Mệnh),Tây (Hoạ Hại),Đông Bắc (Ngũ Quỷ), Tây Bắc (Lục Sát).
Những gia chủ sinh năm 1987, tức là có năm sinh âm lịch là Đinh Mão, thì theo như ngũ hành, quẻ mệnh của họ sẽ là Tốn và thuộc nhóm Đông tứ mệnh, còn về ngũ hành thì họ thuộc Lộ trung hỏa. Do đó, lời khuyên của các chuyên gia phong thủy thì khi xem chọn hướng bếp cho tuổi đinh mão 1987, các gia chủ nên ưu tiên chọn những hướng như: Bắc – Đông – Nam – Đông Nam, đồng thời cần tránh xa những hướng: Tây Bắc – Đông Bắc – Tây – Tây Nam.
- Nên tránh những hướng như: Tây Bắc – Đông Bắc – Tây – Tây Nam. Nguyên do là bởi trong phong thủy những hướng này có ý nghĩa là sẽ đốt cháy đi những điều không tốt.
Quẻ mệnh: Ly (Hoả) thuộc Đông tứ mệnh Ngũ hành: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường) Hướng tốt tuổi Tân Mùi 1991 - Đông (Sinh Khí); - Bắc (Diên Niên); - Đông Nam (Thiên Y); - Nam (Phục Vị).
Hướng xấu tuổi Tân Mùi 1991 – Đông Bắc (Hoạ Hại) - Tây (Ngũ quỷ) Tây Nam (Lục Sát) - Tây Bắc (Tuyệt mệnh) .
Quẻ mệnh: Khôn Thổ, Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già).
Hướng tốt:Tây Bắc (Diên Niên), Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Nam (Phục Vị), Tây (Thiên Y)- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh), Đông (Hoạ Hại), Đông Nam (Ngũ Quỷ), Nam (Lục Sát).
Người tuổi Tân Hợi 1971 hợp với những hướng sau:
♦ Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây (Thiên Y), Tây Nam(Phục Vị).
Người tuổi này nên tránh những hướng sau:
♦ Đông (Hoạ Hại), Bắc (Tuyệt Mệnh), Nam (Lục Sát), Đông Nam (Ngũ Quỷ): Công việc không thuận lợi, dễ gây khó khăn.
Hướng tốt tuổi Giáp Dần 1974: – Tây Nam (Sinh Khí), Hướng Tây (Diên Niên), Tây Bắc (Thiên Y): cải thiện sức khỏe và nâng cao tuổi thọ. – Đông Bắc (Phục Vị): mang lại may mắn trong học tập, thi cử, nâng cao tinh thần và tiến bộ bản thân.
Hướng xấu tuổi Giáp Dần 1974: – Hướng Nam (Họa Hại) , Đông Nam (Tuyệt Mệnh), Hướng Đông (Lục Sát), Hướng Bắc (Ngũ Quỷ).
Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh.
- Ngũ hành: Đại trạch thổ (Đất thuộc khe lớn).
- Hướng tốt: Đông Bắc(Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây (Thiên Y), Tây Nam (Phục Vị).
- Hướng xấu: Đông (Hoạ Hại), Đông Nam (Ngũ quỷ), Nam (Lục Sát), Bắc (Tuyệt mệnh).
Người Quý Sửu 1973 thuộc mệnh Mộc, hợp với các hướng tốt: Đông(Sinh Khí); Đông Nam(Thiên y); Bắc(Diên niên); Nam (Phục Vị).
Hướng xấu: Hướng Tây Bắc: phạm Tuyệt mệnh, Hướng Tây: phạm Ngũ quỷ, Hướng Tây Nam: phạm Lục sát, Hướng Đông Bắc: phạm Họa hại.
Người tuổi này hợp các hướng sau: Đông nam (Sinh Khí): Giúp thu hút tài lộc, Đông (Thiên y): Cải thiện sức khỏe, Nam (Diên niên): Tạo các mối quan hệ tốt đẹp, Bắc (Phục Vị): Tạo may mắn, cơ hội tốt.
Tuổi này nên tránh các hướng: Tây (Hoạ Hại): Dễ gặp thị phi, sự thất bại, Đông Bắc (Ngũ quỷ): Công việc không thuận lợi, Tây Bắc(Lục Sát): Quan hệ phức tạp,Tây Nam (Tuyệt mệnh): hao tài tốn của.
Hướng tốt: Hướng Tây, Hướng Tây Nam, Hướng Tây Bắc,Hướng Đông Bắc
Người tuổi Nhâm Thân nên tuyệt đối tránh những hướng bếp quay về: Hướng Nam, Hướng Đông Nam, Hướng Đông, Hướng Bắc.
♦ Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí), Đông Bắc(Diên Niên), Tây Nam(Thiên Y), Tây (Phục Vị)
♦ Hướng xấu: Bắc (Hoạ Hại), Đông (Tuyệt Mệnh), Đông Nam(Lục Sát), Nam (Ngũ Quỷ)
Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh, Ngũ hành: Đại trạch thổ (Đất thuộc khe lớn.
♦ Hướng tốt: Bắc(Sinh Khí), Đông (Diên Niên), Nam (Thiên Y), Đông Nam (Phục Vị).
♦ Hướng xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại), Tây Nam (Ngũ quỷ), Tây (Lục Sát), Đông Bắc (Tuyệt mệnh).
Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh Ngũ hành: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò).
♦ Hướng tốt: Đông Bắc(Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây(Thiên Y), Tây Nam (Phục Vị).
♦ Hướng xấu: Đông (Hoạ Hại), Bắc(Tuyệt Mệnh), Nam (Lục Sát), Đông Nam(Ngũ Quỷ).
Ất Tỵ: Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh, Ngũ hành: Phú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn).
♦ Hướng tốt: Tây Nam(Sinh Khí), Tây (Diên Niên), Tây Bắc(Thiên Y), Đông Bắc (Phục Vị).
♦ Hướng xấu: Nam(Hoạ Hại), Đông Nam(Tuyệt Mệnh), Đông(Lục Sát), Bắc (Ngũ Quỷ).